Thạc sĩ quản lý giáo dục là chương trình sau đại học trang bị kiến thức quản trị, kỹ năng lãnh đạo và hoạch định chính sách giáo dục.
- Chương trình & điều kiện: Học 1,5–2 năm, yêu cầu bằng đại học phù hợp, chứng chỉ ngoại ngữ và hồ sơ theo quy định.
- Học phí & cơ sở đào tạo: Dao động 20–40 triệu/năm, đào tạo tại các trường uy tín như ĐH Giáo dục (ĐHQGHN), ĐHSP Hà Nội, ĐHSP TP.HCM, Học viện Quản lý Giáo dục.
Thạc sĩ quản lý giáo dục là gì?
Thạc sĩ quản lý giáo dục là chương trình đào tạo sau đại học dành cho giáo viên, cán bộ quản lý và những người quan tâm đến lĩnh vực giáo dục muốn phát triển năng lực lãnh đạo, điều hành và hoạch định chính sách.
- Khác với các chương trình đào tạo chuyên môn giảng dạy, thạc sĩ quản lý giáo dục tập trung vào trang bị kiến thức quản trị hệ thống giáo dục, kỹ năng quản lý nhân sự – tài chính, và khả năng triển khai các chiến lược đổi mới trong nhà trường cũng như cơ quan quản lý.
- Chương trình này được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, là điều kiện quan trọng để nâng cao năng lực nghề nghiệp, phục vụ bổ nhiệm các chức danh quản lý, đồng thời mở rộng cơ hội giảng dạy, nghiên cứu và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực giáo dục.
Chương trình thạc sĩ quản lý giáo dục
Chương trình thạc sĩ quản lý giáo dục được thiết kế nhằm trang bị cho học viên kiến thức chuyên sâu và kỹ năng thực tiễn trong công tác quản lý và điều hành giáo dục. Nội dung học tập thường bao gồm:
- Nhóm học phần cơ sở: Lý luận và chính sách giáo dục, quản lý nhà nước về giáo dục, tâm lý và xã hội học giáo dục.
- Nhóm học phần chuyên ngành: Quản trị trường học, quản lý nhân sự – tài chính, kiểm định và đảm bảo chất lượng giáo dục, kỹ năng lãnh đạo và ra quyết định.
- Nhóm học phần bổ trợ: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chuyển đổi số, hợp tác quốc tế trong giáo dục.
- Luận văn tốt nghiệp: Nghiên cứu chuyên sâu một vấn đề thực tiễn trong quản lý giáo dục, áp dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tế.
Học viên có thể tham khảo khung chương trình đào tạo Thạc sĩ quản lý giáo dục của Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên – ĐHTN như sau:
STT |
Mã số HP |
Tên học phần |
Số TC |
Số giờ tín chỉ |
|||
LT |
TH/ TL/ Xmn |
BT |
|||||
I |
PHẦN I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
||||||
1 |
FLA 515 |
Ngoại ngữ (Foreign Language) |
5 |
||||
2 |
PHI 514 |
Triết học (Philosophy) |
4 |
||||
II |
PHẦN II. KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ VÀ CHUYÊN NGÀNH |
||||||
II.1 |
Kiến thức cơ sở (tổng số 21 tín chỉ) |
||||||
II.1.1 |
Bắt buộc (15 tín chỉ) |
||||||
1 |
MES 523 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học giáo dục |
3 |
23 |
24 |
20 |
|
2 |
PML 523 |
Tâm lý học lãnh đạo, quản lý |
3 |
30 |
15 |
15 |
|
3 |
TEM 523 |
Lý luận chung về quản lý giáo dục |
3 |
30 |
15 |
15 |
|
4 |
EAQ 523 |
Đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục |
3 |
30 |
15 |
15 |
|
5 |
MDC523 |
Quản lí, phát triển chương trình giáo dục |
3 |
23 |
22 |
22 |
|
II.1.2 |
Tự chọn (6 tín chỉ): chọn 2/6 môn |
||||||
1 |
DSC 522 |
Phát triển văn hóa nhà trường |
3 |
25 |
25 |
15 |
|
2 |
SEE 522 |
Phân hóa và bình đẳng trong giáo dục |
3 |
25 |
25 |
15 |
|
3 |
FED 522 |
Dự báo giáo dục |
3 |
25 |
25 |
15 |
|
4 |
MVE 532 |
Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp |
3 |
25 |
25 |
15 |
|
5 |
APE 532 |
Ứng dụng tâm lý học trong quản lý giáo dục |
3 |
25 |
25 |
15 |
|
6 |
MEL 522 |
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống |
3 |
30 |
15 |
15 |
|
II.2 |
Kiến thức chuyên ngành (17 tín chỉ) |
||||||
II.2.1 |
Bắt buộc (12 tín chỉ) |
||||||
1 |
MLC 533 |
Lãnh đạo và QL sự thay đổi trường học |
3 |
30 |
20 |
10 |
|
2 |
MAE 533 |
Tiếp cận hiện đại trong quản lý giáo dục |
3 |
30 |
15 |
15 |
|
3 |
MTE 532 |
Quản lý hoạt động dạy học, hoạt động giáo dục trong trường học |
3 |
25 |
25 |
15 |
|
4 |
PSE 532 |
Chính sách và chiến lược phát triển giáo dục |
3 |
25 |
25 |
15 |
|
II.2.2 |
Tự chọn (5 tín chỉ) 2/7 môn |
||||||
1 |
MEP 532 |
Quản lý dự án giáo dục |
2 |
20 |
10 |
10 |
|
2 |
TIE 532 |
Kiểm tra, thanh tra trong giáo dục |
3 |
25 |
25 |
15 |
|
4 |
EED 522 |
Kinh tế học giáo dục |
2 |
17 |
22 |
4 |
|
5 |
MHR533 |
Huy động nguồn lực trong giáo dục |
3 |
20 |
15 |
15 |
|
6 |
DEE 532 |
Phát triển môi trường giáo dục |
2 |
20 |
10 |
10 |
|
7 |
MFM 533 |
Quản lý tài chính và cơ sở vật chất trong trường học |
3 |
25 |
25 |
15 |
|
III |
LUẬN VĂN (13 tín chỉ) |
Thời gian đào tạo thường kéo dài 1,5 – 2 năm với tổng khối lượng khoảng 60 tín chỉ, tùy theo từng trường và hình thức học (toàn thời gian, vừa học vừa làm hoặc kết hợp trực tuyến).
Chương trình không chỉ cung cấp kiến thức lý thuyết mà còn tập trung nhiều vào rèn luyện kỹ năng phân tích, quản lý và lãnh đạo, đáp ứng nhu cầu thực tiễn của ngành giáo dục trong bối cảnh đổi mới và hội nhập.
Điều kiện học thạc sĩ quản lý giáo dục
Để tham gia chương trình thạc sĩ quản lý giáo dục, thí sinh cần đáp ứng các điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng như yêu cầu riêng của từng trường. Một số tiêu chí cơ bản bao gồm:
Trình độ chuyên môn:
- Tốt nghiệp đại học các ngành sư phạm, giáo dục hoặc ngành gần.
- Một số trường chấp nhận thí sinh tốt nghiệp các ngành khác nhưng phải học bổ sung kiến thức trước khi vào chương trình chính thức.
Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Ưu tiên giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục đang công tác trong các cơ sở giáo dục hoặc cơ quan quản lý giáo dục.
- Kinh nghiệm giảng dạy hoặc quản lý sẽ là lợi thế khi xét tuyển.
Yêu cầu ngoại ngữ:
- Có chứng chỉ tiếng Anh bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương (IELTS 4.5, TOEFL iBT 45, TOEIC 450…).
- Một số trường tổ chức kỳ kiểm tra ngoại ngữ đầu vào thay cho chứng chỉ.
Hồ sơ dự tuyển:
- Bằng tốt nghiệp, bảng điểm đại học.
- Đơn đăng ký dự thi hoặc xét tuyển.
- Sơ yếu lý lịch, giấy xác nhận công tác, giấy tờ cá nhân khác theo yêu cầu.
Các điều kiện này nhằm đảm bảo học viên có đủ năng lực nền tảng để theo học, đồng thời phù hợp với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực quản lý giáo dục chất lượng cao.
Học phí thạc sĩ quản lý giáo dục
Học phí chương trình thạc sĩ quản lý giáo dục có sự khác biệt tùy thuộc vào trường đào tạo, hình thức học và thời lượng chương trình. Thông thường, mức học phí dao động trong khoảng 20 – 40 triệu đồng/năm, với tổng chi phí toàn khóa khoảng 40 – 80 triệu đồng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến học phí:
- Loại hình đào tạo: chính quy tập trung, vừa học vừa làm hay đào tạo kết hợp trực tuyến.
- Trường công lập hay tư thục.
- Chính sách hỗ trợ, miễn giảm học phí theo từng đối tượng (giáo viên vùng sâu vùng xa, cán bộ quản lý đương chức…).
Tham khảo học phí tại một số trường:
- Đại học Giáo dục – ĐHQGHN: khoảng 30 – 35 triệu đồng/năm.
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội: khoảng 25 – 30 triệu đồng/năm.
- Học viện Quản lý Giáo dục: khoảng 20 – 25 triệu đồng/năm.
Chính sách hỗ trợ:
- Học bổng khuyến khích học tập dành cho học viên có thành tích xuất sắc.
- Hỗ trợ tài chính cho cán bộ, giáo viên đang công tác.
- Một số trường cho phép đóng học phí theo từng học kỳ hoặc chia nhỏ theo tín chỉ để giảm áp lực tài chính.
Việc tham khảo trước học phí và chính sách hỗ trợ của từng trường sẽ giúp học viên có sự chuẩn bị phù hợp, tránh gián đoạn trong quá trình học tập.
Học thạc sĩ quản lý giáo dục ở đâu?
Chọn đúng cơ sở đào tạo uy tín là yếu tố quan trọng giúp học viên đảm bảo chất lượng học tập và giá trị bằng cấp. Hiện nay, nhiều trường đại học và học viện lớn tại Việt Nam đang tổ chức chương trình đào tạo thạc sĩ quản lý giáo dục, tiêu biểu có thể kể đến:
STT |
Tên trường |
Yêu cầu – Hồ sơ |
1 |
Học viện Quản lý Giáo dục (NAEM) |
|
2 |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
|
3 |
Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội |
|
4 |
Trường Đại học Quốc gia Hà Nội – Khoa Quản lý Giáo dục (thuộc Trường ĐH Giáo dục) |
|
5 |
Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh (HCMUE) |
|
6 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn – ĐHQG TP.HCM |
|
7 |
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
|
8 |
Viện Đào tạo và Nâng cao (IFP) – liên kết ĐH Sư phạm Huế |
|
9 |
Trường Đại học Vinh |
|
10 |
Trường Đại học Quy Nhơn |
|
11 |
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế |
|
12 |
Trường Đại học Trưng Vương |
|
Ngoài các cơ sở trên, một số trường đại học sư phạm và đại học vùng cũng mở chương trình này nhằm đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng trên cả nước. Bên cạnh hình thức học tập trung truyền thống, hiện nay nhiều trường còn triển khai đào tạo kết hợp trực tuyến (blended learning), giúp học viên vừa học vừa làm, tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.
Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Bằng thạc sĩ quản lý giáo dục mở ra nhiều cơ hội phát triển nghề nghiệp cho giáo viên, cán bộ quản lý cũng như những người mong muốn thăng tiến trong hệ thống giáo dục. Sau khi hoàn thành chương trình, học viên có thể đảm nhận các vị trí như:
- Quản lý tại cơ sở giáo dục: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường phổ thông; giám đốc, phó giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – GDTX.
- Chuyên viên, lãnh đạo tại cơ quan quản lý giáo dục: Trưởng, phó phòng GD&ĐT cấp huyện; giám đốc, phó giám đốc Sở GD&ĐT cấp tỉnh; chuyên viên, nghiên cứu viên tại các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT.
- Giảng viên, nhà nghiên cứu: Tham gia giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng; nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý, chính sách giáo dục.
- Chuyên gia tư vấn, quản trị dự án giáo dục: Làm việc trong các tổ chức phi chính phủ (NGO), dự án hợp tác quốc tế hoặc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
Ngoài ra, bằng thạc sĩ quản lý giáo dục còn là điều kiện cần để nâng ngạch, bổ nhiệm các chức danh quản lý theo quy định, đồng thời tạo cơ hội tiếp cận mức thu nhập cao hơn nhờ phụ cấp chức vụ và các chế độ đãi ngộ đi kèm. Đây chính là bước đệm quan trọng giúp người học nâng cao vị thế, mở rộng con đường sự nghiệp và đóng góp tích cực cho sự phát triển bền vững của giáo dục Việt Nam.
Thạc sĩ quản lý giáo dục không chỉ mang lại kiến thức và kỹ năng quản trị chuyên sâu mà còn mở ra nhiều cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp. Đây là tấm bằng quan trọng giúp đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới, góp phần xây dựng nền giáo dục Việt Nam hiện đại và hội nhập quốc tế. Nếu học viên cần tìm hiểu về chương trình đào tạo chứng chỉ quản lý giáo dục, hãy tiếp tục theo dõi các bài viết của Trường Quản trị Doanh nghiệp Việt Nam để cập nhật nhưng thông tin mới nhất.